Chúng tôi dự dịnh xuất khẩu các sản phẩm bơ ca cao, bột ca cao, hạt điều sang
Canada.
Xin được tư vấn chính sách thuế áp dụng đối với các mặt hàng này khi xuất khẩu
sang Canada hoặc các nước trong khu vực tự do thương mại mà Canada và Việt Nam
cùng tham gia.
Tư vấn:
Tại khoản 4:
Tư vấn:
- Nghị định 57/2019/NĐ-CP ngày 26/06/2019 về “Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định đối tác Toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 - 2022”, quy định:
Tại khoản 4:
“4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm:
b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (bản chụp và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh)”.
- Tại khoản 1, 2:
“1. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang từng nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này đối với từng mã hàng.
2. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang lãnh thổ các nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này”.
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm:
- a.1) Ô-xtơ-rây-lia;
- a.2) Ca-na-đa;
- a.3) Nhật Bản;
- a.4) Liên bang Mê-hi-cô;
- a.5) Niu Di-lân;
- a.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;
b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (bản chụp và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh)”.
- Tại khoản 1, 2:
“1. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang từng nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này đối với từng mã hàng.
2. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang lãnh thổ các nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này”.
Sản phẩm bơ ca cao, bột ca cao, hạt điều có mã hàng, mô tả hàng hóa như
sau:
Các mã hàng có mô tả hàng hóa như trên, không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 57/2019/NĐ-CP, được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang lãnh thổ các nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
801 | Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. | Coconuts, Brazil nuts and cashew nuts, fresh or dried, whether or not shelled or peeled. |
---|---|---|
- Hạt điều: | - Cashew nuts: | |
08013100 | - - Chưa bóc vỏ | - - In shell |
8013200 | - - Đã bóc vỏ | - - Shelled |
1803 | Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo. | Cocoa paste, whether or not defatted. |
18031000 | - Chưa khử chất béo | - Not defatted |
18032000 | - Đã khử một phần hoặc toàn bộ chất béo | - Wholly or partly defatted |
18040000 | Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao. | Cocoa butter, fat and oil. |
18050000 | Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. | Cocoa powder, not containing added sugar or other sweetening matter. |
Các mã hàng có mô tả hàng hóa như trên, không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 57/2019/NĐ-CP, được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang lãnh thổ các nước quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Đăng nhận xét